Chiến dịch |
---|
CTCcNT HKcD DID CXLtPĐ Ntknv LOW Tự do NR VTL CTcMĐ CBcT TRoW PTpN CTvHAE UtBS |
Era |
Mđ Tđah |
Language |
C af ar bg ca ca cs da de el en@shaw en eo es et eu fi fr fur gl he hr hu id is it ja ko la lt lv mk mr nb nl pl pt pt racv ro ru sk sl sr sr sr sr sv tl tr vi zh zh |
Kiếm đối với nhiều người là một món đồ xa xỉ đắt tiền, và là thứ mà các nông dân khó có thể mua được. Giáo dễ chế tạo hơn nhiều và sẽ hoạt động tốt kể cả khi không có mũi nhọn, dù đa số đều có thể mua được mũi nhọn. Mặc áo giáp da, và thường được trang b bằng một tấm khiên và một vài mũi lao, lính giáo là thành phần chủ yếu của hầu hết quân đội, thường được tung ra mặt trận chỉ sau khóa huấn luyện cơ bản nhất.
Ghi chú đặc biệt: Chiều dài vũ khí của đơn vị này cho phép nó ra đòn trước trong cận chiến, kể cả khi phòng thủ.
Nâng cấp từ: | Nông dân |
---|---|
Nâng cấp thành: | Lính kiếm Lính mác Lính lao |
Chi phí: | 14 |
Máu: | 36 |
Di chuyển: | 5 |
KN: | 42 |
Trình độ: | 1 |
Phân loại: | chính thống |
ID | Spearman |
Khả năng: |
giáo đâm | 7 - 3 cận chiến | đánh trước | |
lao đâm | 6 - 1 từ xa |
Sức kháng cự: | |
---|---|
chém | 0% |
đâm | 0% |
va đập | 0% |
lửa | 0% |
lạnh | 0% |
bí kíp | 20% |
Địa hình | Chi phí di chuyển | Phòng thủ |
---|---|---|
Cát | 2 | 30% |
Hang động | 2 | 40% |
Không thể qua | - | 0% |
Không thể đi bộ qua | - | 0% |
Làng | 1 | 60% |
Lâu đài | 1 | 60% |
Lùm nấm | 2 | 50% |
Núi | 3 | 60% |
Nước nông | 3 | 20% |
Nước sâu | - | 0% |
Rừng | 2 | 50% |
Đá ngầm ven biển | 2 | 30% |
Đóng băng | 3 | 20% |
Đất phẳng | 1 | 40% |
Đầm lầy | 3 | 20% |
Đồi | 2 | 50% |