Pháp sư đỏ
Trên đỉnh thành công sau thời gian học việc, một pháp sư cởi bỏ chiếc áo choàng màu nâu của người mới vào nghề và đón nhận chiếc áo khoác màu đỏ của bậc thầy. Ý nghĩa của sự thay đổi này thường bị tầng lớp nông dân hiểu sai lệch, họ đặt danh hiệu một cách nhầm lẫn các pháp sư bậc thầy là các ‘pháp sư đỏ‘. Cũng thế, tính biểu tượng của sự thay đổi về màu sắc cũng bị hiểu nhầm thành để biểu thị khả năng của pháp sư khi làm ảo thuật tạo ra lửa chỉ từ không khí loãng, một trò mà, dù hữu ích không thể chối cãi, vẫn bị chính các pháp sư xem là một ứng dụng vớ vẩn của sự hiểu biết khó lòng địch nổi của họ.
Dù yếu về thể chất, và không được đào tạo như những chiến binh, nhưng các ‘pháp sư đỏ‘ có nhiều ngón nghề trong tay áo, bao gồm cả những cầu lửa mà có thể đã tạo nên cái tên thông tục của họ.
Information
Advances from: | Pháp sư |
---|---|
Advances to: | Pháp sư trưởng, Pháp sư bạc |
Cost: | 35 |
HP: | 42 |
Moves: | 5 |
XP: | 83 |
Cấp độ: | 2 |
Phân loại: | trung lập |
Id: | Red Mage |
Abilities: | ‒ |
Attacks (damage × count)
gậy | va đập | 6 × 2 | cận chiến | ||
cầu lửa | lửa | 8 × 4 | từ xa | (phép thuật) |
Sức kháng cự
chém | 0% | đâm | 0% | |||
---|---|---|---|---|---|---|
va đập | 0% | lửa | 10% | |||
lạnh | 0% | bí kíp | 10% |
Terrain
Terrain | Movement Cost | Defense | |
---|---|---|---|
Cát | 2 | 30% | |
Fake Shroud | ‒ | 0% | |
Hang động | 2 | 40% | |
Không thể đi bộ qua | ‒ | 0% | |
Làng | 1 | 60% | |
Lâu đài | 1 | 60% | |
Núi | 3 | 60% | |
Nước nông | 3 | 20% | |
Nước sâu | ‒ | 0% | |
Nấm | 2 | 50% | |
Rừng | 2 | 50% | |
Đá ngầm ven biển | 2 | 30% | |
Đóng băng | 3 | 20% | |
Đất phẳng | 1 | 40% | |
Đầm lầy | 3 | 20% | |
Đồi | 2 | 50% |